Lượt xem: 3323

Bồn chứa hóa chất vật liệu composite (FRP)

Mã sản phẩm : bonhoachat032020

Bồn chứa hóa chất vật liệu composite (FRP)

Hotline 0933 444 751
Số lượng:

    Bồn chứa hóa chất vật liệu composite (FRP) 

    1. Giới thiệu bồn chứa hóa chất composite:

    Hầu hết hóa chất đều có tính ăn mòn cao, do đó chọn loại vật liệu thích hợp để thiết kế bồn chứa hóa chất là yếu tố sống còn ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng bồn chứa và hoặt động sản xuất.

    Ngày trước, vật liệu phổ biến để chế tạo bồn chứa hóa chất là thép cacbon. Tuy nhiên, ngày nay với sự phổ biến của vật liệu gia cường sợi thủy tinh (FRP) mà ở Việt Nam hay gọi là vật liệu
    composite là loại vật liệu thay thế tốt nhất.

    Bồn chứa hóa chất composite (FRP) ngoài những đặc tính ưu việt của nó như: nhẹ, không dẫn điện, chậm cháy, không hút ẩm, không thấm ướt, chịu ăn mòn cao thì giá thành sản xuất và chi phí
    để bảo trì rẻ hơn nhiều so với các loại bồn chứa làm bằng thép (hợp kim, không rỉ)

     

    2. Cấu tạo và tính chất vật lý bồn composite chứa hóa chất:

    Gồm lớp nhựa nền (matrix), vật liệu gia cường (reinforcement) được trộn lẫn vào nhau làm tăng tính kết dính, chống mòn, chống xước…
    Nhóm sợi khoáng chất: sợi thủy tinh, sợi cacbon, sợi gốm; nhóm sợi tổng hợp ổn định nhiệt: sợi kermel, sợi nomex, sợi kynol, sợi apyeil.
    Các nhóm sợi khác ít phổ biến hơn: sợi gốc thực vật (gỗ, xenlulô): giấy, sợi đay, sợi gai, sợi dứa, sơ dừa,…; sợi gốc khoáng chất: sợi amiăng, sợi silic…; sợi nhựa tổng hợp: sợi polyester
    (tergal, dacron, térylène, ..), sợi polyamit,…; sợi kim loại: thép, đồng, nhôm…
    Sợi thủy tinh dệt, có đường kính nhỏ vài chục micro mét. Thành phần của sợi thủy tinh dệt có thể chứa thêm những khoáng chất như: silic, nhôm, magiê… tạo ra các loại sợi thủy tinh khác.

    - Cấu tạo bồn composite chứa hóa chất:                                  

    Cấu tạo bồn chứa hóa chất

    - Tính chất vật lý của bồn:

    Khối lượng riêng (kg/m3)

    1.4 ~  1.9 kg/m3

    Độ bền kéo (kg/ m2)

    8 ~ 18 kg/ m2

    Sức căng module

    750 ~ 1500 kg/ mm2

    Độ bền nén

    12 ~ 22 kg/ mm2

    Độ bền uốn

    20 ~ 30 kg/ mm2

    Độ bền uốn module 

    650 ~ 1500 kg/ mm2

    Khả năng chịu nhiệt

    -50 ~ +120 oC

    Điểm cháy

    0.29 ~ 0.32 kcal/kg oC

    Tính dẫn nhiệt

    0.2 ~ 0.3 kcal/mh oC

    Hệ số dãn nở tuyến tính

    (15~) x 10-6/ oC

     

    3. Hình dáng và kích thướt bồn chứa hóa chất:
    3.1 Hình dạng bồn chứa:
    - bồn dạng đứng
    - bồn dạng nằm
    - bồn dạng khối hộp
    - bồn dạng hình phễu
    - bồn dạng hình nón
    - bồn dạng hình chữ nhật
    - bồn dạng hình vuông
    - bồn dạng không nắp
    3.2 Đáy và đỉnh bồn chứa hóa chất:
    Tùy theo mục đích và hóa chất được chứa bên trong mà đỉnh bồn và đáy bồn chứa hóa chất được thế kế cho phù hợp, trong đó các dạng thông dụng như:
    - bồn composite (FRP) đáy bằng
    - bồn composite (FRP) đáy nghiêng
    - bồn composite (FRP) đáy hình nón
    - bồn composite (FRP) đáy hình đĩa
    - đỉnh vòm ghép kín
    - đỉnh bằng ghép kín
    - dạng hở mái với vành đỉnh 90o có mặt bích
    - dung tích bồn chứa hóa chất được thiết kế linh hoặt từ 1m3 cho tới 1500m3
    Như trên chỉ là những hình dạng và kích thướt thông dụng. Dung tích, hình dạng và độ dày của thành bồn chứa hóa chất sẽ được tính toán phù hợp với hóa chất được chứa bên trong hoặc theo yêu
    cầu của khách hàng. Đối với các bồn chứa axit thì phải được thiết kế đặc biệt bởi ngoài khả năng năng ăn mòn cực mạnh nó còn sinh khí, sinh khói rất độc.
    Các loại hóa chất thường dùng bồn chứa composite frp: axit (H2SO4, HCI, HNO3…), NaOH, KOH, dung môi, sản phẩm từ hóa dầu, phân bón hóa học, thuốc nhuộm, hóa chất để xi mạ, keo công nghiệp,hợp chất cao su…

Khuyến Mãi